Monazit

Monazit Là một khoáng vật phốt phát có màu nâu đỏ chứa các kim loại đất hiếm. Nó thường tồn tại ở dạng các tinh thể nhỏ riêng lẻ. Trong thực tế có ít nhất 4 loại monazit, tùy thuộc vào vị thành phần nguyên tố tương đối trong khoáng vật:

Monazit

Monazit:

 Là một khoáng vật phốt phát có màu nâu đỏ chứa các kim loại đất hiếm. Nó thường tồn tại ở dạng các tinh thể nhỏ riêng lẻ. Trong thực tế có ít nhất 4 loại monazit, tùy thuộc vào vị thành phần nguyên tố tương đối trong khoáng vật:

·         monazit-Ce (Ce, La, Pr, Nd, Th, Y)PO4

·         monazit-La (La, Ce, Nd, Pr)PO4

·         monazit-Nd (Nd, La, Ce, Pr)PO4

·         monazit-Sm (Sm, Gd, Ce, Th)PO4

Các nguyên tố trong dấu ngoặc đơn được liệt kê theo thứ tự thành phần tương đối trong khoáng vật, do vậy lantan là nguyên tố đất hiếm phổ biến nhất ở dạng monazit-La. Silica, SiO2, sẽ ở dạng vết cũng như có một lượng rất nhỏ uranithori. Do phân rã anpha của thori và urani, monazit chứa một lượng đáng kể heli, đây là yếu tố có thể được tách ra bằng nhiệt.[2]

Monazit là một loại quặng quan trọng của thori, lantan, và xeri. Nó thường được tìm thấy ở dạng sa khoáng. Các mỏ dạng này ởẤn Độ đặc biệt giàu monazit. Nó có độ cứng 5,0 đến 5,5 và tỷ trọng tương đối cao vào khoảng 4,6 đến 5,7 g/cm³.

Thông tin chung

Thể loại

Khoáng vật phốt phát

Công thức hóa học

(Ce,La)PO4

Phân loại Strunz

08.AD.50

Màu

Nâu đỏ, nâu, vàng nhạt, hồng, lục, xám

Dạng thường tinh thể

Phổ biến là dạng lăng trụ hoặc tinh thể có dạng nêm

Hệ tinh thể

Đơn tà

Song tinh

Phổ biến là song tinh tiếp xúc

Cát khai

Theo mặt [100], kém theo mặt [010]

Vết vỡ

vỏ sò hoặc không rõ

Độ cứng Mohs

5,0 đến 5,5

Ánh

Nhựa, thủy tinh đến adamantin

Màu vết vạch

Trắng

Tính trong mờ

Trong suốt đến đục

Tỷ trọng riêng

4,6–5,7 (4,98–5,43 đối với Monazit-Ce)

Thuộc tính quang

Hai trục (+)

Chiết suất

nα = 1,770–1,793
nβ = 1,778–1,800
nγ = 1,823–1,860

Đa sắc

Yếu

Góc 2V

10–26°

Các đặc điểm khác

Phóng xạ nếu giàu thori,cathodoluminescence nâu sẫm, thuận từ

Tham chiếu

[1]

Hình ảnh:

3

1

2

manzite_b

monazite_a

FILE-20161021-03505NMUFPTMC7HK

FILE-20161021-0350919P69N2QT3Y

FILE-20161021-0350LXM9YFYVKR7B

FILE-20161021-0350PMVV3CMBDW1K

FILE-20161021-0350QD9UZZVCN2UQ

FILE-20161021-035167KFSC5HK2XJ

FILE-20161021-0351L76363NGMJ63

FILE-20161021-0352JY9BNK7L6HAP

FILE-20161021-0351S76YJFC86MKQ

FILE-20161021-0351Q8WEYZHJ6NMB

FILE-20161021-0350YMBPJXC8AL3A

FILE-20161021-0350SR6Y5QS57CAD

Tài liệu tham khảo:

  1. Monazite. Handbook of Mineralogy. (PDF). Truy cập 2011-10-14.
  2. ^ "Helium From Sand", March 1931, Popular Mechanics article bottom of page 460

 

 

Chat hỗ trợ
Chat ngay